CONTAINER VÀ PHÂN LOẠI VỀ CÁC LOẠI CONTAINER

  • Nov 28, 2022
  • Chia sẻ kiến thức

 

1. Container là gì

Container (Côngtenơ), thường được gọi tắt là "công" hay "cont", là một thùng hình hộp chữ nhật có kích thước lớn, được làm bằng thép, bên trong rỗng và có 2 cửa đóng/mở, được thiết kế chốt để đóng kín bảo vệ hàng hóa bên trong. Container còn được biết với nhiều tên khác, như: Container chở hàng, Container ISO, Container đường biển hoặc Hộp Conex.

Container có khả năng chịu lực rất tốt và có nhiều kích thước khác nhau để phù hợp cho nhiều nhu cầu vận chuyển hàng hóa khác nhau.

Container đa phương thức là phương tiện lưu trữ được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn để vận chuyển hàng hóa qua nhiều phương thức khác nhau. Container có thể được sử dụng trên tàu biển, xe lửa, xe tải... mà không cần sắp xếp lại hàng hóa ở bên trong. Container được sử dụng để lưu trữ và vận chuyển nguyên liệu/ sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn trong hệ thống vận tải hàng hóa liên phương thức bằng container toàn cầu.

Container được sử dụng rất phổ biến hiện nay và là sản phẩm không thể thiếu trong ngành vận tải container. Container giúp cho việc vận chuyển, bảo quản hàng hóa được an toàn và tiện lợi góp phần đẩy mạnh phát triển ngành vận tải và thương mại toàn cầu.

 

2. Lợi ích của vận Tải Container

Container được sử dụng ngày càng phổ biến trong vận chuyển hàng hóa và container hóa (containerisation) được xem là xu thế trên toàn thế giới vì nó mang lại lợi ích sau:

  • Giúp tăng hiệu suất xếp dỡ.
  • Giúp giảm các chi phí xếp dỡ và logistics.
  • Giảm thiệt hại do hành vi trộm cắp, thất thoát, hư hỏng hàng hóa.
  • Giúp giảm chi phí bảo hiểm hàng hóa trong quá trình lưu thông.
  • Giúp tàu có thể chở được nhiều hàng hoá hơn và không tốn quá nhiều thời gian neo ở cảng.
  • Giúp phân phối hàng hóa nội địa bằng tàu hỏa và xe tải trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.
  • Đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế thương mại toàn cầu hóa.

 

3. Cấu tạo của container

 

Cấu tạo Container (Ảnh: MDPI)

 

Trên thị trường hiện nay có nhiều loại container khác nhau. Mỗi loại có một hoặc một số đặc điểm cấu trúc đặc thù khác nhau (tuy vẫn tuân theo tiêu chuẩn để đảm bảo tính thống nhất và tính thuận lợi cho việc sử dụng trong vận tải đa phương thức).

Cấu trúc cơ bản container bách hóa (General Purpose Container) là khối hộp chữ nhật 6 mặt gắn trên khung thép (steel frame) được chia thành các bộ phận chính sau: Khung (frame); Đáy và mặt sàn (bottom and floor); Tấm mái (roof panel); Vách dọc (side wall); Mặt trước (front end wall); Mặt sau và cửa (rear end wall and door); và Góc lắp ghép (Corner Fittings).

 

  • Phần khung của container

Phần khung của container có hình hộp chữ nhật và được làm từ chất liệu thép. Khung container là bộ phận quan trọng nhất quyết định khả năng chịu lực của container.

Phần khung của container có cấu tạo gồm 4 trụ góc, 2 xà dọc nóc, 2 xà dọc đáy, 2 dầm đáy, 1 xà ngang trên trước cùng 1 xà ngang trên sau.

  • Đáy và mặt sàn của container

Bộ phận đáy và mặt sàn container là các thanh dầm ngang nối với 2 thanh xà dọc đáy với nhau kết nối với phần khung của container tạo nên một khối có khả năng chịu lực vững chắc.

Sàn của container được làm chủ yếu bằng gỗ nguyên bản nên độ chịu lực rất tốt và chắc chắn. Hơn nữa loại gỗ được dùng làm sàn container đều đã được ngâm ủ hóa chất nên có thể chống được mối mọt và tình trạng mục nát.

  • Tấm mái của container

Mái của container là một tấm kim loại làm từ thép, nhôm có các sóng uốn lượn rất chắc chắn và không bị han gỉ giúp bảo quản, đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong lúc vận chuyển.

  • Vách dọc của container

Vách dọc container là gì? Đó là những tấm kim loại được gắn kết với nhau có đặc điểm với các bề mặt lượn sóng có tác dụng không để nước mưa đọng lại và tăng tính chịu lực cho container. Những vách dọc này được sử dụng để che chắn hai bên hông của container.

  • Mặt trước của container

Mặt trước là những tấm thép kim loại không có cửa và được dập sóng theo khối vuông.

  • Mặt sau và cửa container

Được thiết kế với 2 tấm kim loại phẳng làm cánh cửa, các cánh cửa được gắn với khung container bằng các bản lề chắc chắn.

  • Góc lắp ghép của container

Góc lắp ghép được chế tạo bằng thép và được hàn khớp với các góc trên, dưới của container. Chúng được sử dụng để buộc dây chằng trong quá trình nâng hạ, xếp chống hàng hóa.

 

5. Các loại container và kích thước

  • Container thường (DRY)

Chi Tiết

20DC

40DC

40HQ

Kích thước bên ngoài container

Dài

6.06m

12.20 m

12.20 m

Rộng

2.44 m

2.44 m

2.44 m

Cao

2.60 m

2.60 m

2.90 m

Kích thước lọt lòng container

Dài

5.89 m

12.02 m

12.03 m

Rộng

2.35 m

2.35 m

2.35 m

Cao

2.39 m

2.39 m

2.70 m

Kích thước cửa container

Rộng

2.34 m

2.34 m

2.34 m

Cao

2.28 m

2.28 m

2.58 m

Dung tích chứa hàng

33.3 m3

67.6 m3

76.3 m3

Trọng lượng container rỗng

2,370 kg

3880 kg

4,150 kg

Tải trọng chứa hàng

28,110 kg

28,550 kg

28,350 kg

Tải trọng tối đa

30,480 kg

32,500 kg

32,500kg

 

Các loại container thường (Ảnh: whartonceramics)

 

 

  • Container Lạnh (REEFER)

Chi Tiết

20RF

40RF

Kích thước bên ngoài container

Dài

6.06m

12.20 m

Rộng

2.44 m

2.44 m

Cao

2.60 m

2.90 m

Kích thước lọt lòng container

Dài

5.45 m

11.57 m

Rộng

2.29 m

2.29 m

Cao

2.26 m

2.54 m

Kích thước cửa container

Rộng

2.29 m

2.29 m

Cao

2.26 m

2.56 m

Dung tích chứa hàng

28.6 m3

67.7 m3

Trọng lượng container rỗng

2,920 kg

4850 kg

Tải trọng chứa hàng

27,560 kg

29,150 kg

Tải trọng tối đa

30,480 kg

34,000 kg

 

Container lạnh (Ảnh: vantage-logistics)

 

 

  • Container hở mái (OPEN TOP)

Chi Tiết

20OT

40OT

Kích thước bên ngoài container

Dài

6.06m

12.20 m

Rộng

2.44 m

2.44 m

Cao

2.60 m

2.60 m

Kích thước lọt lòng container

Dài

5.89 m

12.03 m

Rộng

2.35 m

2.35 m

Cao

2.34 m

2.34 m

Kích thước cửa container

Rộng

2.34 m

2.34 m

Cao

2.28 m

2.28 m

Dung tích chứa hàng

32.5 m3

65.9 m3

Trọng lượng container rỗng

2,400 kg

4030 kg

Tải trọng chứa hàng

28,080 kg

26,450 kg

Tải trọng tối đa

30,480 kg

30,480 kg

 

Container hở mái (Ảnh: daihungcontainer)

 

 

  • Container bồn (Tank)

Chi Tiết

20T

40T

Kích thước bên ngoài container

Dài

6.06m

12.20 m

Rộng

2.44 m

2.44 m

Cao

2.60 m

2.60 m

Dung tích chứa hàng

26000 lít

47000 lít

Trọng lượng container rỗng

4,190 kg

13,200 kg

Tải trọng chứa hàng

26,290 kg

22,800 kg

Tải trọng tối đa

30,480 kg

36,000 kg

 

Container Bồn (Ảnh: Wikipedia)

 

 

 

 

  • Container Flat Rack

Chi Tiết

20FR

40FR

Kích thước bên ngoài container

Dài

6.06m

12.20 m

Rộng

2.44 m

2.44 m

Cao

2.60 m

2.60 m

Kích thước lọt lòng container

Dài

5.89 m

11.98 m

Rộng

2.19 m

2.37 m

Cao

2.23 m

1.95 m

Dung tích chứa hàng

28.8 m3

51.7 m3

Trọng lượng container rỗng

2,800 kg

4,900 kg

Tải trọng chứa hàng

31,200 kg

40,100 kg

Tải trọng tối đa

34,000 kg

45,000 kg

 

Container Flat rack (Ảnh: haiancontainer)

 

(Nguồn: Sưu tầm)